Mã nghề: 50520903
Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 37
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề.
1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
a) Kiến thức:
- Hiểu và phân tích được quy trình: lắp đặt, vận hành các hệ thống máy lạnh công nghiệp, thương nghiệp, dân dụng an toàn, đúng yêu cầu kỹ thuật, đạt năng suất;
- Hiểu và phân tích được quy trình: lắp đặt, vận hành các hệ thống điều hòa không khí trung tâm, cục bộ an toàn, đúng yêu cầu kỹ thuật, đạt năng suất;
- Hiểu và phân tích được quy trình: bảo trì, bảo dưỡng các hệ thống lạnh an toàn, đúng yêu cầu kỹ thuật, đạt năng suất;
- Phân tích được các hư hỏng về điện, lạnh trong các hệ thống máy lạnh và điều hòa không khí;
- Phân tích được các hư hỏng thông thường về điều khiển điện tử trong các hệ thống lạnh;
- Đọc, hiểu, cập nhật, ứng dụng được các tài liệu kỹ thuật liên quan đến nghề;
- Am hiểu các dụng cụ, máy móc chính được sử dụng trong nghề;
- Tính toán phụ tải lạnh, chọn, thiết kế lắp đặt sơ bộ được hệ thống điện-lạnh của máy lạnh, điều hòa không khí có năng suất lạnh nhỏ;
b) Kỹ năng:
- Thực hiện được quy trình lắp đặt, vận hành các hệ thống máy lạnh công nghiệp, thương nghiệp, dân dụng an toàn, đúng yêu cầu kỹ thuật, đạt năng suất;
- Thực hiện được quy trình: lắp đặt, vận hành các hệ thống điều hòa không khí trung tâm, cục bộ an toàn, đúng yêu cầu kỹ thuật, đạt năng suất;
- Thực hiện được quy trình: bảo trì, bảo dưỡng các hệ thống lạnh an toàn, đúng yêu cầu kỹ thuật, đạt năng suất;
- Kiểm tra được chất lượng hệ thống thiết bị, thiết bị, nguyên vật liệu chuyên ngành đầu vào;
- Sửa chữa được các hư hỏng về điện, lạnh trong các hệ thống lạnh;
- Sửa chữa được các hư hỏng thông thường về điều khiển điện tử trong các hệ thống lạnh;
- Sử dụng được các dụng cụ, máy móc chính trong nghề;
- Tổ chức, quản lý sản xuất và bồi dưỡng thợ bậc dưới theo chuyên môn của mình;
- Có khả năng làm việc độc lập và tổ chức làm việc theo nhóm, sáng tạo, ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào công việc;
- Giao tiếp tốt, phân tích được tình hình thị trường các sản phẩm điện-lạnh; định hướng được hoạt động của bản thân và tổ, nhóm;
- Tự học tập có phương pháp: Tra cứu, đọc, nghiên cứu và rút ra kiến thức cần có.
1.2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
a) Chính trị, đạo đức:
- Vận dụng được những hiểu biết cơ bản về Chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh và đường lối của Đảng Cộng sản Việt Nam;
- Có kiến thức về truyền thống dân tộc, giai cấp công nhân Việt Nam vào quá trình rèn luyện bản thân để trở thành người lao động mới có phẩm chất chính trị, có đạo đức và năng lực hoàn thành nhiệm vụ, góp phần thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước; có phẩm chất đạo đức của giai cấp công nhân, có tác phong công nghiệp;
- Có ý thức thực hiện nghiêm túc đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước và hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao;
- Có ý thức chia sẻ kinh nghiệm, hợp tác trong quá trình làm việc theo tổ, nhóm để nâng cao chất lượng và hiệu quả công việc;
- Hiểu rõ vai trò, vị trí, nhiệm vụ của người kỹ thuật viên trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước; trong xu thế hội nhập kinh tế thế giới, nhằm mục tiêu:Dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh;
- Yêu nghề, có ý thức cộng đồng và tác phong làm việc của một công dân sống trong xã hội công nghiệp;
- Có thói quen lao động nghề nghiệp, sống lành mạnh phù hợp với phong tục, tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc;
- Luôn có ý thức học tập, rèn luyện để nâng cao trình độ đáp ứng nhu cầu của công việc.
b) Thể chất, quốc phòng:
- Rèn luyện thân thể đảm bảo sức khỏe để học tập và lao động, đạt tiêu chuẩn rèn luyện thân thể cấp 2; thực hiện được các bài tập thể dục, các bài thể thao như điền kinh, cầu lông để rèn luyện sức khỏe thường xuyên hàng ngày;
- Có kiến thức quân sự phổ thông, có khả năng chiến đấu và chỉ huy chiến đấu cấp tiểu đội, phân đội tăng cường; sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ quân sự.
1.3. Cơ hội việc làm:
Người làm nghề “ Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí” tốt nghiệp trình độ cao đẳng thường được bố trí làm việc:
- Trong các cơ sở, công ty dịch vụ chuyên ngành, siêu thị; các nhà máy bia, chế biến sữa, bảo quản thủy hải sản; các nhà máy chế tạo thiết bị máy lạnh, điều hòa không khí;
- Ở các công ty, tập đoàn thi công, lắp đặt, bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa máy lạnh và điều hòa không khí; ngoài làm việc độc lập còn có khả năng lãnh đạo nhóm;
- Có thể làm giáo viên lý thuyết và thực hành ở các trung tâm dạy nghề, trường trung cấp nghề; làm giáo viên thực hành ở các trường cao đẳng nghề sau khi được bổ sung các kiến thức và kỹ năng về sư phạm dạy nghề.
2. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu
2.1. Thời gian của khoá học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào tạo: 02 năm
- Thời gian học tập: 90 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 2550 giò
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn và thi: 150 giờ; Trong đó thi tốt nghiệp: 60 giờ
2.2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 210 giờ
- Thời gian học các môn học, mô-đun đào tạo nghề: 2340 giờ;
+ Thời gian học bắt buộc: 1980 giờ;
+ Thời gian học tự chọn: 360 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 735 giờ;
+ Thời gian học thực hành: 1605 giờ.
3. Danh mục môn học, mô-đun đào tạo bắt buộc, thời gian và phân bổ thời gian
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, môđun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
||
Trong đó |
||||
LT |
TH |
Kiểm tra |
||
I. |
Các môn học chung |
450 |
|
|
MH 01 |
Chính trị |
60 |
24 |
6 |
MH 02 |
Pháp luật |
21 |
7 |
2 |
MH 03 |
Giáo dục thể chất |
4 |
52 |
4 |
MH 04 |
Giáo dục quốc phòng |
25 |
45 |
5 |
MH 05 |
Tin học |
25 |
45 |
5 |
MH 06 |
Ngoại ngữ (Anh văn) |
90 |
25 |
5 |
II. |
Các môn học và môđun đào tạo nghề |
1019 |
2281 |
|
II. 1 |
Các môn học, môđun kỹ thuật cơ sở |
591 |
754 |
|
MH 07 |
Vẽ kỹ thuật |
30 |
15 |
5 |
MH 08 |
Cơ kỹ thuật |
36 |
9 |
5 |
MH 09 |
Cơ sở kỹ thuật điện |
27 |
15 |
3 |
MH 10 |
Vật liệu điện lạnh |
22 |
5 |
3 |
MH 11 |
Cơ sở kỹ thuật Nhiệt - Lạnh và điều hoà không khí |
70 |
15 |
5 |
MH 12 |
An toàn lao động Điện - Lạnh |
22 |
5 |
3 |
MH 13 |
Kỹ thuật điện tử |
22 |
5 |
3 |
MH 14 |
Tổ chức sản xuất |
22 |
5 |
3 |
MH 15 |
Marketing |
22 |
5 |
3 |
MĐ 01 |
Máy điện |
30 |
85 |
5 |
MĐ 02 |
Trang bị điện |
45 |
130 |
5 |
MĐ 03 |
PLC |
15 |
72 |
3 |
MĐ 04 |
Thực tập Nguội |
15 |
72 |
3 |
MĐ 05 |
Thực tập Hàn |
15 |
72 |
3 |
MĐ 06 |
Thực tập Gò |
15 |
72 |
3 |
MH 16 |
Vật liệu kỹ thuật nhiệt lạnh |
15 |
13 |
2 |
MH 17 |
Bơm và quạt gió |
35 |
20 |
5 |
MĐ 07 |
Điện tử công suất |
45 |
80 |
5 |
MĐ 08 |
Kỹ thuật số và vi xử lý |
35 |
50 |
5 |
II. 2 |
Các môn học, môđun chuyên môn nghề |
428 |
1527 |
|
MĐ 09 |
Đo lường Điện - Lạnh |
15 |
42 |
3 |
MĐ 10 |
Lạnh cơ bản |
75 |
233 |
7 |
MH 18 |
Tự động hóa hệ thống máy lạnh |
25 |
17 |
3 |
MĐ 11 |
Hệ thống máy lạnh dân dụng |
52 |
150 |
8 |
MĐ 12 |
Hệ thống máy lạnh công nghiệp |
46 |
160 |
9 |
MĐ 13 |
Hệ thống ĐHKK cục bộ |
40 |
160 |
8 |
MĐ 14 |
Hệ thống ĐHKK trung tâm |
35 |
135 |
10 |
MĐ 15 |
Điện tử chuyên ngành |
15 |
70 |
5 |
MĐ 16 |
Thiết kế lắp đặt sơ bộ hệ thống máy lạnh |
26 |
30 |
4 |
MĐ 17 |
Thiết kế lắp đặt sơ bộ hệ thống điều hoà không khí |
27 |
30 |
3 |
MĐ 18 |
Thực tập sản xuất |
0 |
355 |
5 |
MĐ 19 |
Thực nghiệm kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí |
40 |
110 |
5 |
MH 20 |
Tổ chức quản lý HTX |
58 |
0 |
2 |
MH 21 |
Những vấn đề cơ bản về HTX và các mô hình HTX trong và ngoài nước |
43 |
0 |
2 |
MH 22 |
Nội dung cơ bản chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về kinh tế tập thể |
58 |
0 |
2 |
|
Tổng cộng: |
1469 |
2281 |
|